Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Bài tập sở hữu cách lớp 6: Cách làm, lưu ý và lời giải
Nội dung

Bài tập sở hữu cách lớp 6: Cách làm, lưu ý và lời giải

Post Thumbnail

Sở hữu cách là dạng bài tập quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh lớp 6. Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo luyện tập ngay các bài tập sở hữu cách lớp 6 để tự tin nắm chắc cách làm của dạng bài này nhé! 

1. Ôn tập lý thuyết về sở hữu cách lớp 6

Trước hết, hãy cùng IELTS LangGo ôn luyện lại lý thuyết cũng như cấu trúc ngữ pháp của sở hữu cách lớp 6 nhé! 

1.1. Khái niệm sở hữu cách

Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác, giúp ta biết ai/cái gì sở hữu hoặc thuộc về ai/cái gì. 

Ví dụ: 

  • Mary's car is red. (Chiếc xe của Mary màu đỏ.)
  • The teacher's instructions were clear. (Hướng dẫn của giáo viên rất rõ ràng.)

1.2. Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh lớp 6

Trong tiếng Anh, sở hữu cách được hình thành bằng cách thêm (‘s) hoặc (s) vào sau danh từ là chủ sở hữu và có cấu trúc là: A's B hoặc A' B.

Trong đó:

  • A: Là chủ sở hữu, A có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm danh từ, v.v.

  • B: Là đối tượng sở hữu, B thường là danh từ, đại từ, v.v.

Cấu trúc cơ bản của sở hữu cách
Cấu trúc cơ bản của sở hữu cách

Cụ thể các trường hợp sử dụng sở hữu cách như sau:

  • Danh từ số ít: Thêm 's vào cuối danh từ.

Ví dụ: The cat's tail (Cái đuôi của mèo); The teacher's book (Sách của giáo viên); The boy's hat (Cái mũ của cậu bé)

  • Danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng “s”: Thêm 's vào cuối danh từ.

Ví dụ: Children's toys (Đồ chơi của trẻ em); Men's shoes (Giày của đàn ông); Women's dresses (Váy của phụ nữ)

  • Danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”: Thêm (‘) vào cuối danh từ.

Ví dụ: The students' bags (Ba lô của học sinh); The doctors' coats (Áo blouse của bác sĩ); The buses' wheels (Bánh xe buýt)

  • Đối với danh từ ghép: Thêm 's vào cuối danh từ ghép.

Ví dụ: The president's office (Văn phòng của tổng thống); The mother-in-law's house (Nhà mẹ chồng); The man-of-war's guns (Súng chiến hạm)

  • Đối với câu có nhiều chủ sở hữu:

- Khi các chủ sở hữu cùng thực hiện một hành động chung: Thêm 's vào cuối danh từ chung của các chủ sở hữu.

Ví dụ: Mark and Lisa's opinions differ. (Ý kiến của Mark và Lisa khác nhau.)

- Khi các chủ sở hữu thực hiện hành động riêng lẻ: Thêm 's vào cuối danh từ riêng của mỗi chủ sở hữu.

Ví dụ: Mark's hat is different from Lisa's hat. (Mũ của Mark khác với mũ của Lisa.)

    • Đối với danh từ riêng không có đuôi “s” thì thêm ('s) sau tên riêng, còn có đuôi “s” thì chỉ thêm (‘)

    Ví dụ: Sarah's house (Nhà của Sarah); The Jones' family (Gia đình của gia đình Jones)

    Các trường hợp sử dụng sở hữu cách
    Các trường hợp sử dụng sở hữu cách

    2. Lưu ý khi làm bài tập sở hữu cách lớp 6

    Để làm tốt bài tập sở hữu cách lớp 6, các bạn cần nắm chắc các lưu ý sau: 

    Ảnh minh họa
    Các trường hợp không sử dụng sở hữu cách

    2.1. Các trường hợp không sử dụng sở hữu cách

    Khi nào ta không sử dụng sở hữu cách? Cùng IELTS LangGo tiếp tục tìm hiểu các trường hợp không sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh sau: 

    • Khi chủ sở hữu là các sự vật vô tri hoặc không sống, sự việc, chúng ta sử dụng “of" thay vì sở hữu cách.

    Ví dụ: The color of the car (Màu xe) thay vì the car's color.

    • Khi diễn tả tính chất, đặc điểm hoặc một phần của một đối tượng, chúng ta sử dụng “of” thay vì sở hữu cách

    Ví dụ: The texture of the fabric (kết cấu của vải) thay vì the fabric's texture.

    • Nếu chủ sở hữu là cụm danh từ có chứa giới từ, chúng ta cũng sử dụng "of" thay vì sở hữu cách.

    Ví dụ:  The owner of the house (Chủ nhà) thay vì the house's owner.

    2.2. Phân biệt sở hữu cách với dạng viết tắt của động từ "to be".

    Về hình thức, động từ tobe khi biết tắt cũng sẽ ở dạng ('s) giống như sở hữu cách. Tuy nhiên, bản chất của động từ tobe và sở hữu cách lại hoàn toàn khác nhau:

    • Động từ tobe ('s) có nghĩa là "thì, là, ở" diễn tả tính chất, trạng thái hoặc vị trí của sự vật. Sau động từ tobe là một danh, cụm danh từ hoặc một động từ chính của câu.

    Ví dụ: They are students. (Họ là học sinh.)

    • Sở hữu cách ('s) có nghĩa là "huộc quền sở hữu của" diễn tả sự sở hữu của ai đó đối với một vật hoặc một điều gì đó. Sau sở hữu cách chỉ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.

    Ví dụ: The cat's tail

    Như vậy, để phân biệt sở hữu cách với dạng viết tắt của động từ to be, bạn cần xác định động từ của câu: nếu câu đó đã có chủ ngữ rồi thì đó chính là sở hữu cách, còn nếu chưa có động từ thì đó là dạng viết tắt của động từ tobe.

    2. Bài tập sở hữu cách lớp 6 - có đáp án

    Dưới đây là một số bài tập sở hữu cách lớp 6 mà IELTS LangGo đã tổng hợp: 

    Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

    1. Whose ... car is parked in front of the house?

    A - neighbor’s 

    B - neighbors 

    C - neighbor 

    D - neighbors’

    2. This is my ... pen.

    A - brother's 

    B - brothers 

    C - brother

    D - brothers’

    3. What is your ... favorite color?

    A - mother’s

    B - mothers 

    C - mother 

    D - mothers’

    4. That book on the shelf is ... .

    A - student 

    B - students 

    C - student’s 

    D - students’

    5. Whose ... keys are on the table?

    A - friend’s 

    B - friends 

    C - friend 

    D - friends’

    6. These are not your ... shoes.

    A - sister 

    B - sisters 

    C - sister’s 

    D - sisters’

    7. Whose ... idea was it to go camping?

    A - cousin’s 

    B - cousins 

    C - cousin 

    D - cousins’

    8. My ... cat loves to sleep in the sun.

    A - aunt 

    B - aunts 

    C - aunt’s 

    D - aunts’

    9. The child's ... toys are scattered all over the room.

    A - friend 

    B - friends 

    C - friend’s 

    D - friends’

    10. Whose ... bag is this?

    A - sister’s 

    B - sisters 

    C - sister 

    D - sisters’

    Đáp án: 

    1. A - neighbor's 

    2. A - brother's 

    3. C - mother 

    4. C - student's 

    5. A - friend's 

    6. C - sister's

    7. D - cousins'

    8. C - aunt's

    9. C - friend's 

    10. A - sister's

    Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách

    1. The hat which belongs to my brother is on the table.

    2. The teacher who gave us some instructions is very kind.

    3. The children who are playing in the park are having fun.

    4. The book which is on the table is mine.

    5. The cat which is sitting on the chair is my pet.

    6. The car parked in front of the house belongs to my father.

    7. The song that is playing on the radio was given to my sister as her favorite.

    8. The painting that is hanging on the wall is considered the masterpiece of the artist.

    9. The laptop that is sitting on the desk is owned by my colleague.

    10. The flowers that are in the vase are my mother's favorite flowers.

    Đáp án:

    1. My brother's hat is on the table.

    2. The teacher's instructions are very kind.

    3. The children's park is fun.

    4. The table's book is mine.

    5. The chair's cat is my pet.

    6. The car parked in front of the house is my father's.

    7. The song playing on the radio is my sister's favorite.

    8. The painting hanging on the wall is the artist's masterpiece.

    9. The laptop sitting on the desk is my colleague's.

    10. The flowers in the vase are my mother's favorite.

    Bài tập 4: Sử dụng sở hữu cách để sắp xếp các từ để tạo thành câu có nghĩa.

    1. sister / My / book / is / this

    2. car / the / is / red / His

    3. park / the / in / children / are / playing

    4. instructions / the / teacher / gave / us / some

    5. hat / belongs / my / to / brother / this

    6. house / the / is / big / My

    7. dog / the / is / friendly / My

    8. parents / the / are / teachers / My

    9. city / the / in / live / We / Ho Chi Minh

    10. country / the / is / beautiful / Vietnam

    Đáp án:

    1. This is my sister's book.

    2. His car is red.

    3. The children are playing in the park.

    4. The teacher gave us some instructions.

    5. This hat belongs to my brother.

    6. My house is big.

    7. My dog is friendly.

    8. My parents are teachers.

    9. We live in Ho Chi Minh City.

    10. Vietnam is a beautiful country.

    Bài 5: Điền vào chỗ trống sử dụng sở hữu cách

    1. This is not just my car. It is my ... (brother) car.

    2. It’s not her phone. It’s her ... (sister) phone.

    3. The dog in the yard is my ... (neighbor) dog.

    4. Whose ... (child) toys are scattered all over the living room?

    5. These are not his ... (cousin) shoes.

    6. The painting on the wall is my ... (grandparent) painting.

    7. It’s not their house. It’s their ... (aunt) house.

    8. The cat on the sofa is my ... (uncle) cat.

    9. Whose ... (child) backpack is this?

    10. The laptop on the desk is my ... (friend) laptop.

    Đáp án: 

    1. brother's

    2. sister's

    3. neighbor's

    4. child's

    5. cousin's

    6. grandparent's

    7. aunt's

    8. uncle's

    9. child's

    10. friend's

    Bài tập 6: Chọn dạng đúng của sở hữu cách

    1. The (cat's / cats) tail is fluffy.

    2. The (students' / student's) books are on the table.

    3. The (children's / childrens') playground is new.

    4. The (president's / presidents') speech was inspiring.

    5. The (buses' / bus's) schedule was updated.

    6. The (teacher's / teachers') lounge is on the second floor.

    7. The (woman's / womens') handbag is stylish.

    8. The (doctors' / doctor's) meeting is scheduled for 3 PM.

    9. The (man's / mens') shoes are by the door.

    10. The (parents' / parent's) evening out was enjoyable.

    Đáp án: 

    1. cat's
    2. students'
    3. children's
    4. president's
    5. buses'
    6. teachers'
    7. woman's
    8. doctors'
    9. man's
    10. parents'

    Với những kiến thức được chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn đã có thể làm hiệu quả các bài tập sở hữu cách lớp 6 từ đó đạt kết quả cao trong bài thi. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì thì hay để lại bình luận để IELTS LangGo giúp bạn giải đáp nhé!

    >> Xem thêm: Học sinh cấp 2 có nên học IELTS không? Làm sao để học tiếng Anh hiệu quả

    TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
    Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
    • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
    • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
    • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
    • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
    • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
    Đánh giá

    ★ / 5

    (0 đánh giá)

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ